Thị thực điện tử Việt Nam – Những thông tin cần biết
Thị thực điện tử Việt Nam (E-visa) được coi là lựa chọn tốt nhất để giải quyết bài toán thị thực của ngành du lịch Việt Nam, Khi đề xuất miễn visa để thu hút thêm khách chi trả cao vẫn còn gây tranh cãi. Cùng Saco Travel tìm hiểu xem những quy định về cấp thị thực điện tử này nhé!
Thị thực điện tử Việt Nam là gì?
Thị thực Việt Nam (Visa) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Thị thực điện tử (e-Visa) là một loại thị thực do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài qua hệ thống giao dịch điện tử. Thị thực điện tử Việt Nam có giá trị 1 lần, thời hạn không quá 30 ngày.
Từ tháng 2/2017, Cục Xuất Nhập Cảnh bắt đầu cấp thị thực điện tử Việt Nam. Tuy nhiên, từ đầu năm 2020, thực hiện chủ trương của Chính phủ về việc hạn chế nhập cảnh đối với người nước ngoài để phòng, chống dịch COVID-19 nên việc cấp thị thực điện tử chỉ tạm dừng.
Từ ngày 15/3/2022, việc cấp thị thực điện tử Việt Nam đã được tiếp tục triển khai, góp phần tạo thuận lợi cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, nhất là đối với khách du lịch quốc tế.
Người nước ngoài đang ở nước ngoài, có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam trực tiếp đề nghị cấp thị thực điện tử hoặc thông qua cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh.
- Xem thêm >>> Dịch vụ VISA các nước
Danh sách các nước có công dân được cấp thị thực điện tử Việt Nam
Hiện tại Chính phủ Việt Nam cho phép cấp thị thực điện tử Việt Nam (E-visa) cho công dân 80 nước. Những công dân của đất nước không nằm trong danh sách này hoặc muốn ở lại Việt Nam hơn 30 ngày hoặc muốn lấy visa thương mại Việt Nam phải tìm hiểu về visa sân bay Việt Nam.
Thị thực điện tử Việt Nam có giá trị 1 lần, không quá 30 ngày. Áp dụng cho người nước ngoài vào Việt Nam với các mục đích phù hợp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
STT |
ICAO |
TÊN |
TÊN (TIẾNG ANH) |
1. |
ARG |
Ác-hen-ti-na |
Argentina |
2. |
ARM |
Ác-mê-ni-a |
Armenia |
3. |
AZE |
A-déc-bai-gian | Azerbaijan |
4. |
IRL |
Ai-rơ-len | Ireland |
5. |
ISL |
Ai-xơ-len | Iceland |
6. |
AUT |
Áo | Austria |
7. |
POL |
Ba Lan | Poland |
8. |
BLR |
Bê-la-rút | Belarus |
9. |
BEL |
Bỉ | Belgium |
10. |
PRT |
Bồ Đào Nha | Portugal |
11. |
BIH |
Bô-xni-a Héc-dê-gô-vi-na | Bosnia and Herzegovina |
12. |
BRA |
Bra-xin | Brazil |
13. |
BRN |
Bru-nây | Brunei Darussalam |
14. |
BGR |
Bun-ga-ri | Bulgaria |
15. |
ARE |
Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất | United Arab Emirates |
16. |
KAZ |
Ca-dắc-xtan | Kazakhstan |
17. |
CAN |
Ca-na-đa | Canada |
18. |
QAT |
Ca-ta | Qatar |
19. |
D |
CH Liên bang Đức | Germany |
20. |
CHL |
Chi-lê | Chile |
21. |
COL |
Cô-lôm-bi-a | Colombia |
22. |
IND |
Cộng hòa Ấn Độ | India |
23. |
CZE |
Cộng hòa Séc | Czech Republic |
24. |
AND |
Công quốc An-đơ-ra | Andorra |
25. |
LIE |
Công quốc Lít-ten-xơ-tên | Liechtenstein |
26. |
MCO |
Công quốc Mô-na-cô | Monaco |
27. |
HRV |
Crô-a-ti-a | Croatia |
28. |
CUB |
Cu-ba | Cuba |
29. |
DNK |
Đan Mạch | Denmark |
30. |
CYP |
Đảo Síp | Cyprus |
31. |
TLS |
Đông Ti-mo | Timor Leste |
32. |
EST |
E-xtô-ni-a | Estonia |
33. |
GEO |
Gru-di-a | Georgia |
34. |
KOR |
Hàn Quốc | Korea |
35. |
USA |
Hoa Kỳ | United States of America |
36. |
HUN |
Hung-ga-ri | Hungary |
37. |
GRC |
Hy Lạp | Greece |
38. |
ITA |
I-ta-li-a | Italy |
39. |
LVA |
Lát-vi-a | Latvia |
40. |
RUS |
Liên bang Nga | Russia |
41. |
GBR |
Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len | United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland |
42. |
LTU |
Lit-hua-ni-a | Lithuania |
43. |
LUX |
Luých-xem-bua | Luxembourg |
44. |
FSM |
Mai-crô-nê-xi-a | Micronesia |
45 |
MLT |
Man-ta | Malta |
46 |
MKD |
Ma-xê-đô-ni-a | Macedonia |
47. |
MEX |
Mê-xi-cô | Mexico |
48. |
MMR |
Mi-an-ma | Myanmar |
49. |
MDA |
Môn-đô-va | Moldova |
50. |
MNG |
Mông Cổ | Mongolia |
51. |
MNE |
Môn-tê-nê-grô | Montenegro |
52. |
NRU |
Na-u-ru | Nauru |
53. |
JPN |
Nhật Bản | Japan |
54 |
NZL |
Niu Di-lân | New Zealand |
55. |
AUS |
Ô-xtơ-rây-lia | Australia |
56. |
PLW |
Pa-lau | Palau |
57. |
PAN |
Pa-na-ma | Panama |
58. |
PNG |
Pa-pua Niu Ghi-nê | Papua New Guinea |
59. |
PER |
Pê-ru | Peru |
60. |
FIN |
Phần Lan | Finland |
61. |
FRA |
Pháp | France |
62. |
FJI |
Phi-gi | Fiji |
63. |
PHL |
Phi-líp-pin | Philippines |
64. |
MHL |
Quần đảo Mác-san | Marshall Islands |
65. |
SLB |
Quần đảo Xa-lô-mông | Salomon Islands |
66. |
ROM |
Ru-ma-ni | Romania |
67. |
WSM |
Sa-moa | Western Samoa |
68. |
SMR |
San Ma-ri-nô | San Marino |
69. |
SRB |
Séc-bi | Serbia |
70. |
ESP |
Tây Ban Nha | Spain |
71. |
SWE |
Thụy Điển | Sweden |
72. |
CHE |
Thụy Sĩ | Switzerland |
73. |
CHN |
Trung Quốc
– Bao gồm công dân mang hộ chiếu Hồng Kông, hộ chiếu Ma Cao – Không áp dụng với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử Trung Quốc |
China
– Including Hong Kong SAR and Macau SAR passport holders – Not apply to Chinese e-passport holders |
74. |
URY |
U-ru-goay | Uruguay |
75. |
VUT |
Va-nu-a-tu | Vanuatu |
76. |
VEN |
Vê-nê-du-e-la | Venezuela |
77. |
NLD |
Vương quốc Hà Lan | Netherlands |
78. |
NOR |
Vương quốc Na-uy | Norway |
79. |
SVK |
Xlô-va-ki-a | Slovakia |
80. |
SVN |
Xlô-ven-ni-a | Slovenia |
Cửa khẩu nào cho phép công dân nước ngoài xuất nhập cảnh bằng thị thực điện tử?
STT | Tên cửa khẩu | Port name |
Cửa khẩu đường không (International airport) |
||
1 | SBQT Cát Bi | Cat Bi Int Airport (Hai Phong) |
2 | SBQT Cam Ranh | Cam Ranh Int Airport (Khanh Hoa) |
3 | SBQT Cần Thơ | Can Tho International Airport |
4 | SBQT Đà Nẵng | Da Nang International Airport |
5 | SBQT Nội Bài | Noi Bai Int Airport (Ha Noi) |
6 | Sân bay Phú Bài | Phu Bai Int Airport |
7 | SBQT Phú Quốc | Phu Quoc International Airport |
8 |
SBQT Tân Sơn Nhất |
Tan Son Nhat Int Airport (Ho Chi
Minh City) |
Cửa khẩu đường bộ (Landport) | ||
9 | Cửa khẩu Bờ Y | Bo Y Landport |
10 | Cửa khẩu Cha Lo | Cha Lo Landport |
11 | Cầu Treo | Cau Treo Landport |
12 | Hữu Nghị | Huu Nghi Landport |
13 | Hà Tiên | Ha Tien Landport |
14 | Lao Bảo | Lao Bao Landport |
15 | Lào Cai | Lao Cai Landport |
16 | CK La Lay | La Lay Landport |
17 | Mộc Bài | Moc Bai Landport |
18 | Móng Cái | Mong Cai Landport |
19 | Cửa khẩu Nậm Cắn | Nam Can Landport |
20 | Cửa khẩu Na Mèo | Na Meo Landport |
21 | Sông Tiền | Song Tien Landport |
22 | CK Tịnh Biên | Tinh Bien Landport |
23 | Cửa khẩu Tây Trang | Tay Trang Landport |
24 | CK Xa Mat | Xa Mat Landport |
Cửa khẩu đường biển (Seaport) | ||
25 | Cảng Chân Mây | Chan May Seaport |
26 | Cửa khẩu Cảng Đà Nẵng | Da Nang Seaport |
27 | Cảng Dương Đông | Duong Dong Seaport |
28 | Cảng Hòn Gai | Hon Gai Seaport |
29 | Cảng Hải Phòng | Hai Phong Seaport |
30 | Cảng Nha Trang | Nha Trang Seaport |
31 | Cảng Quy Nhơn | Quy Nhon Seaport |
32 | Cảng TP Hồ Chí Minh | Ho Chi Minh City Seaport |
33 | Cảng Vũng Tàu | Vung Tau Seaport |
Điều kiện để được cấp thị thực điện tử Việt Nam?
- Người nước ngoài đang ở nước ngoài
- Có hộ chiếu hợp lệ
- Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Thủ tục, hồ sơ xin cấp thị thực điện tử Việt Nam
Bước 1: Truy cập Trang thông tin cấp thị thực điện tử thuộc Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh (có tên miền tiếng Việt là “https://www.xuatnhapcanh.gov.vn”, tiếng Anh là “https://www.immigration.gov.vn”) để nhập thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử, tải ảnh mặt chân dung và trang nhân thân hộ chiếu. Sau khi thực hiện bước này, người nước ngoài sẽ được hệ thống cấp mã hồ sơ điện tử.
Bước 2: Nộp phí cấp thị thực vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người nước ngoài đề nghị cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra kết quả giải quyết tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử. Sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra kết quả. Trường hợp được cấp thị thực điện tử thì sử dụng mã hồ sơ điện tử để in thị thực điện tử.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử (mẫu NA1a) được đăng tải trên Trang thông tin cấp thị thực điện tử thuộc Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh.
Ảnh mặt chân dung 4 cm x 6 cm (mặt nhìn thẳng, không đeo kính)
Ảnh trang nhân thân hộ chiếu
Quy định về ảnh:
- Kích thước ảnh là 4 x 6 cm (cỡ ảnh chuẩn của Việt Nam) hoặc 2 x 2 inch
- Các ảnh nộp phải giống hệ nhau, được chụp trong vòng 6 tháng gần nhất
- Ảnh màu, in trên giấy ảnh
- Lộ rõ ngũ quan, nền một màu sáng
- Không đội mũ, khăn trùm đầu, trừ khi đó là quy định của tôn giáo
- Không đeo kính trừ khi đó là kính cận/viễn/loạn
- Không cười
Thời gian giải quyết: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử và phí cấp thị thực
Phí/Lệ phí (nếu có): 25USD/thị thực điện tử.
Loại phí này không được hoàn trả nếu đơn đăng kí của bạn bị từ chối hoặc trên thị thực của bạn có bất kì thông tin nào sai sót do phía bạn cung cấp trong biểu mẫu đăng kí.
Những lưu ý khi xin cấp thị thực điện tử Việt Nam
Bạn không thể đề nghị xin cấp thị thực điện tử theo nhóm. Mỗi một lần đăng kí chỉ áp dụng cho 1 ứng viên duy nhất.
Tên cửa khẩu nhập cảnh ghi trên thị thực là không thay đổi được. Thông tin này không thể thay đổi khi bạn nộp hồ sơ cấp thị thực điện tử. Nếu muốn thay đổi cửa khẩu nhập cảnh, bạn cần xin cấp thị thực mới. Vì vậy, bạn cần kiểm tra tất cả thông tin, đảm bảo mọi thông tin chính xác trước khi nộp hồ sơ.
Người nước ngoài được cấp thị thực điện tử, sau khi nhập cảnh Việt Nam, nếu có cơ quan, tổ chức, cá nhân ở trong nước bảo lãnh thì được Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp thị thực mới theo quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.